DetailController

Một số điểm mới về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức từ ngày 15/02/2023

Thời hạn bảo quản tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc. Ngày 19 tháng 12 năm 2022, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu. Nội dung Thông tư có nhiều thay đổi bổ sung thêm nhiều loại tài liệu cũng như quy định mới về thời hạn bảo quản so với quy định hiện hành tại các văn bản. Một số điểm mới đáng chú ý:

1. Tại Phụ lục I của Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức gồm có 13 nhóm tài liệu chính: (1) Tài liệu tổng hợp; (2) Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê; (3) Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; (4) Tài liệu lao động, tiền lương; (5) Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán; (6) Tài liệu đầu tư, xây dựng; (7) Tài liệu khoa học và công nghệ; (8) Tài liệu hợp tác quốc tế; (9) Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; (10) Tài liệu thi đua, khen thưởng; (11) Tài liệu Pháp chế; (12) Tài liệu về hành chính, quản trị công sở; (13) Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.

Như vậy, so với Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 thì Thông tư số 02/2022/TT-BNV đã giảm 01 nhóm tài liệu liên quan lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ. Kể từ ngày 15/02/2023, thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.

2. Bổ sung thêm 05 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực”: (1) Hồ sơ về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; (2) Hồ sơ thanh tra định kỳ; (3) Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển, trả đơn thư khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết; (4) Đơn từ khiếu nại tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân gửi đến nhưng không giải quyết; (5) hồ sơ tiếp công dân.

3. Bổ sung thêm 04 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu pháp chế”: (1) Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; (2) Hồ sơ tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; (3) Hồ sơ kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; (4) Hồ sơ theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.

4. Quy định cụ thể thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (đây là quy định mới so với Thông tư 09/2011/TT-BNV).

Tại Phụ lục II của Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

- Hội đồng nhân dân gồm có 02 nhóm tài liệu chính: (1) Bầu cử; (2) Tổ chức, hoạt động của HĐND.

- Ủy ban nhân dân gồm có 18 nhóm tài liệu chính: (1) Nội vụ; (2) Quốc phòng, an ninh;  (3) Dân tộc; (4) Tư pháp; (5) Kế hoạch và đầu tư; (6) Tài chính; (7) Công thương; (8) Nông nghiệp và phát triển nông thôn; (9) Giao thông vận tải; (10) Xây dựng và quy hoạch, kiến trúc; (11) Tài nguyên và môi trường; (12)Thông tin và truyền thông; (13) Lao động, thương binh và xã hội; (14) Văn hóa, thể thao và du lịch; (15) Khoa học và công nghệ; (16) Giáo dục và đào tạo; (17) Y tế; (18) Ngoại vụ.

Thông tư 10/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023, bãi bỏ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; bãi bỏ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Lê Đặng Phương Thụy (Phòng TT-PC)

ViewElegalDocument

ViewLink

Chi Cục Quản lý thị trường
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Chi Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Chi Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Chi Cục QLTT TP. Hải Phòng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Chi Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Chi Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Chi Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Chi Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Chi Cục QLTT tỉnh An Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Chi Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Chi Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Chi Cục QLTT TP Cần Thơ
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Định
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Chi Cục QLTT tỉnh Long An
Chi Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Chi Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Chi Cục QLTT tỉnh Sơn La
Chi Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Chi cục QLTT Thành phố Huế
Chi Cục QLTT tỉnh BR - VT
Chi Cục QLTT tỉnh Nam Định
Chi Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Chi Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Chi Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Chi Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Chi Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Chi cục QLTT TP. Hà Nội
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc